Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, Việt Nam đã và đang xây dựng một khung pháp lý vững chắc nhằm quản lý và giảm thiểu khí nhà kính. Những nỗ lực này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn góp phần nâng cao uy tín quốc tế của Việt Nam.

Hạ tầng quản lý nhà nước về khí nhà kính tại Việt Nam là một hệ thống pháp lý được xây dựng nhằm quản lý và giảm thiểu khí thải, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và cam kết quốc tế. Luật Bảo Vệ Môi Trường số 72/2020/QH14 là nền tảng pháp lý chính, quy định trách nhiệm của các tổ chức trong việc bảo vệ môi trường và quản lý phát thải.

Nghị định 06/2022/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Luật Bảo Vệ Môi Trường, đặc biệt về hệ thống đo đạc, báo cáo, và thẩm định (MRV) khí thải. Nghị định yêu cầu các ngành và địa phương thiết lập hệ thống MRV, đảm bảo việc giám sát và báo cáo lượng phát thải chính xác và minh bạch.

Quyết định 01/2022/QĐ-TTg đặt ra yêu cầu kiểm kê hàng năm, cung cấp dữ liệu cho việc hoạch định chính sách và chiến lược giảm thiểu khí thải. Quyết định này giúp nâng cao năng lực kiểm kê, đảm bảo dữ liệu đầy đủ và chính xác.

Các văn bản pháp luật như Thông tư 17/2022/TT-BTNMT và Thông tư 38/2023/TT-BCT quy định cụ thể về quản lý khí thải trong lĩnh vực quản lý chất thải và công thương. Những quy định này yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát thải, sử dụng công nghệ tiên tiến và tối ưu hóa quy trình sản xuất.

Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê, cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng để tính toán lượng phát thải từ các hoạt động kinh tế.

Hạ tầng quản lý này không chỉ giúp Việt Nam kiểm soát tốt hơn lượng khí thải mà còn tăng cường uy tín quốc tế, góp phần vào nỗ lực toàn cầu chống biến đổi khí hậu​.

Bài viết này sẽ tổng hợp các văn bản pháp luật và quy định quan trọng, nêu rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của hạ tầng quản lý khí nhà kính, cách ứng dụng và triển khai thực tế cũng như dự thảo thông tư về quản lý khí nhà kính ngành xây dựng sắp được ban hành.

Hạ tầng Quản lý Nhà nước Về Khí Nhà Kính tại Việt Nam

Các Văn Bản Pháp Luật Quan Trọng về khí nhà kính

1. Luật Bảo Vệ Môi Trường số 72/2020/QH14

  • Nội dung: Luật này đặt nền tảng pháp lý cho việc bảo vệ môi trường tại Việt Nam, quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, bao gồm quản lý và giảm thiểu phát thải khí thải.
  • Ứng dụng và triển khai: Luật này yêu cầu tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh phải được đánh giá tác động môi trường và có kế hoạch giảm thiểu phát thải.
  • Ý nghĩa: Tạo ra khung pháp lý cơ bản cho mọi hoạt động bảo vệ môi trường, đảm bảo tính nhất quán trong quản lý khí thải.

Xem thêm: Luật Bảo Vệ Môi Trường 72/2020/QH14

2. Nghị định 06/2022/NĐ-CP

  • Nội dung: Hướng dẫn chi tiết việc thực hiện Luật Bảo Vệ Môi Trường 2020, đặc biệt là quản lý, giám sát và giảm thiểu khí thải. Nghị định này cũng quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo và thẩm định (MRV) khí thải.
  • Ứng dụng và triển khai: Nghị định này yêu cầu các ngành, lĩnh vực và địa phương phải thiết lập hệ thống MRV để đo đạc, báo cáo và thẩm định lượng khí thải. Các doanh nghiệp phải cung cấp dữ liệu phát thải định kỳ và tuân thủ các biện pháp giảm thiểu phát thải.
  • Ý nghĩa: Đảm bảo việc thực thi Luật Bảo Vệ Môi Trường được hiệu quả và đồng bộ, tạo cơ sở dữ liệu chính xác về khí thải.

Xem thêm: Nghị định 06/2022/NĐ-CP

3. Dự Thảo sửa đổi Nghị định 06/2022/NĐ-CP

  • Nội dung: Dự thảo sửa đổi sẽ cập nhật và bổ sung các quy định về quản lý khí thải nhằm cải thiện quy trình đo đạc, báo cáo và thẩm định khí thải. Các sửa đổi này dự kiến sẽ tập trung vào việc tăng cường hệ thống MRV, mở rộng phạm vi áp dụng và nâng cao hiệu quả thực thi các biện pháp giảm thiểu phát thải.
  • Vai trò: Dự thảo sửa đổi Nghị định 06 sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố khung pháp lý, nâng cao tính chính xác và khả năng đáp ứng nhanh chóng với các yêu cầu quốc tế về quản lý khí thải.

4. Quyết Định 01/2022/QĐ-TTg

  • Nội dung: Quyết định này đặt ra các yêu cầu tăng cường kiểm kê khí thải tại Việt Nam, nhằm cung cấp dữ liệu chính xác cho việc quản lý và hoạch định chính sách.
  • Ứng dụng và triển khai: Tất cả các ngành, địa phương phải thực hiện kiểm kê khí thải hàng năm và báo cáo kết quả lên Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu kiểm kê sẽ được sử dụng để xây dựng các chiến lược và chính sách giảm thiểu phát thải.
  • Ý nghĩa: Nâng cao năng lực kiểm kê, đảm bảo dữ liệu đầy đủ và chính xác phục vụ cho việc ra quyết định.

Xem thêm: Quyết định 01/2022/QĐ-TTg

5. Thông tư 17/2022/TT-BTNMT

  • Nội dung: Quy định về quản lý khí thải trong lĩnh vực quản lý chất thải, bao gồm các biện pháp giảm thiểu phát thải từ các hoạt động xử lý chất thải.
  • Ứng dụng và triển khai: Các doanh nghiệp và cơ sở xử lý chất thải phải tuân thủ các biện pháp giảm thiểu phát thải, như xử lý khí thải, thu hồi khí methane từ bãi chôn lấp, và áp dụng công nghệ xử lý chất thải hiện đại.
  • Ý nghĩa: Đưa ra các hướng dẫn cụ thể cho việc giảm thiểu khí thải trong một lĩnh vực quan trọng là quản lý chất thải.

Xem thêm: Thông tư 17/2022/TT-BTNMT quy định quản lý khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải | Bước Tiến Mới Trong Quản Lý Chất Thải Và Kiểm Kê Khí Nhà Kính

6 .Thông Tư 38/2023/TT-BCT

  • Nội dung: Quy định về quản lý khí thải trong ngành công thương, đưa ra các biện pháp cụ thể để giảm thiểu phát thải trong các hoạt động sản xuất công nghiệp và thương mại.
  • Ứng dụng và triển khai: Các doanh nghiệp trong ngành công thương phải thực hiện các biện pháp giảm thiểu phát thải như cải tiến công nghệ sản xuất, sử dụng năng lượng tái tạo và tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm lượng phát thải.
  • Ý nghĩa: Tăng cường quản lý môi trường trong ngành công nghiệp chủ chốt, đóng góp lớn vào việc giảm thiểu tổng lượng phát thải quốc gia.

Xem thêm: Thông Tư 38/2023/TT-BCT Quy Định Về Quản Lý Khí Nhà Kính Ngành Công Thương | Bước Tiến Mới Góp Phần Vào Mục Tiêu Phát Triển Bền Vững Và Chống Biến Đổi Khí Hậu

7. Thông Tư 23/2023/TT-BNNPTNT

  • Nội dung: Quy định về quản lý khí thải trong lĩnh vực lâm nghiệp, bao gồm các biện pháp đo đạc, báo cáo và thẩm định khí thải.
  • Ứng dụng và triển khai: Các đơn vị lâm nghiệp phải thực hiện đo đạc, báo cáo và thẩm định lượng khí thải trong quá trình quản lý và phát triển rừng. Các biện pháp cụ thể bao gồm bảo vệ rừng, trồng rừng mới và cải thiện quản lý rừng hiện có để tăng cường khả năng hấp thụ khí nhà kính.
  • Ý nghĩa: Đảm bảo việc quản lý khí nhà kính trong lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng bền vững.

Xem thêm: Thông tư 23/2023/TT-BNNPTNT| Bước Tiến Mới về Quản Lý Khí Nhà Kính Lĩnh Vực Lâm Nghiệp

8. Dự Thảo Thông Tư Quản Lý Khí Nhà Kính Ngành Xây Dựng

  • Quy định về đo đạc và báo cáo: Yêu cầu về đo đạc, báo cáo và thẩm định lượng khí thải trong ngành xây dựng.
  • Biện pháp kỹ thuật: Các biện pháp kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để giảm thiểu phát thải.
  • Trách nhiệm của các bên liên quan: Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong việc tuân thủ các quy định về môi trường.
  • Mục đích quản lý và giảm thiểu: Đưa ra các biện pháp cụ thể để quản lý và giảm thiểu khí thải từ hoạt động xây dựng.

9. Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT

  • Nội dung: Công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính tại Việt Nam, cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng cho việc kiểm kê khí thải.
  • Ứng dụng và triển khai: Các ngành và địa phương sử dụng hệ số phát thải này để tính toán lượng phát thải từ các hoạt động kinh tế. Dữ liệu này sẽ được sử dụng trong báo cáo kiểm kê quốc gia.
  • Ý nghĩa: Đảm bảo tính nhất quán và chính xác của dữ liệu phát thải, hỗ trợ việc kiểm kê và báo cáo hiệu quả.

Xem thêm: Quyết định số 2626/QĐ-BTNMT năm 2022 | Công bố hệ số Phát thải Khí nhà kính tại Việt Nam

Mục Đích

  1. Giảm Thiểu Phát Thải:
    • Biện pháp cụ thể: Đưa ra quy định đo đạc, báo cáo và thẩm định khí nhà kính; áp dụng công nghệ tiên tiến để giảm thiểu phát thải.
  2. Đảm Bảo Tuân Thủ Cam Kết Quốc Tế:
    • Hành động cụ thể: Thực hiện các chính sách và biện pháp giảm thiểu khí nhà kính, đóng góp vào nỗ lực toàn cầu chống biến đổi khí hậu.
  3. Tăng Cường Quản Lý và Giám Sát:
    • Hệ thống MRV: Đo đạc, báo cáo và thẩm định lượng khí nhà kính để đảm bảo dữ liệu chính xác.

Ý Nghĩa và Tầm Quan Trọng

Ý Nghĩa và Tầm Quan Trọng
  1. Bảo Vệ Môi Trường:
    • Giảm thiểu tác động tiêu cực: Quản lý khí nhà kính giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, hỗ trợ phát triển bền vững.
  2. Nâng Cao Uy Tín Quốc Tế:
    • Cam kết quốc tế: Thực hiện các cam kết quốc tế về khí nhà kính, nâng cao uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  3. Tăng Cường Năng Lực Quản Lý:
    • Hệ thống quản lý hiệu quả: Thiết lập hệ thống quản lý và giám sát khí nhà kính chặt chẽ.
  4. Hỗ Trợ Quyết Định Chính Sách:
    • Dữ liệu chính xác: Cung cấp dữ liệu chính xác và kịp thời, hỗ trợ việc ra quyết định chính sách phù hợp.

Kết Luận

Việt Nam đã xây dựng và hoàn thiện hạ tầng pháp lý về khí nhà kính, tạo nền tảng vững chắc cho việc giảm thiểu phát thải và bảo vệ môi trường. Các văn bản pháp luật và quy định hiện hành không chỉ giúp quản lý hiệu quả mà còn hỗ trợ phát triển bền vững và nâng cao uy tín quốc gia. Dự thảo thông tư quản lý khí nhà kính ngành xây dựng sắp được ban hành sẽ là bước tiến quan trọng trong việc mở rộng và hoàn thiện hạ tầng pháp luật để quản lý khí nhà kính, góp phần giảm thiểu tác động của hoạt động xây dựng đối với môi trường.

Xem thêm: Báo cáo phát thải khí nhà kính cho Doanh nghiệp Việt Nam | Sổ tay hướng dẫn